Question
Cập nhật vào
6 Thg 12 2022
- Tiếng Hàn Quốc
-
Tiếng Việt
Câu hỏi về Tiếng Việt
[Nhân chứng] và [Chứng kiến] khác nhau như thế nào ạ???
[Nhân chứng] và [Chứng kiến] khác nhau như thế nào ạ???
Câu trả lời
6 Thg 12 2022
Câu trả lời nổi bật
- Tiếng Việt
nhân chứng thiên về tính làm chứng, là người chứng thực sự việc. Cũng như bạn tóc hồng nói, không nhất thiết phải tận mắt nhìn, mà có trong tay bằng chứng, hoặc biết biết về sự việc, có liên quan đến sự việc . ví dụ đêm hôm bạn nghe vợ chồng hàng xóm cãi nhau rất to, rồi nghe thấy tiếng đánh nhau. Hôm sau người ta phát hiện vợ bị thương nặng bất tỉnh nhân sự, người chồng không thấy tung tích, vì anh ta đánh vợ, sợ tội nên bỏ trốn. Chị vợ kiện anh ta ra toà, bạn chính là nhân chứng.
lời nói của nhân chứng chỉ dựa trên những gì họ được trải qua từ vụ việc, nghĩa là tính chính xác không cao, vì có những vụ án mà hung thủ cố ý dàn dựng tình huống cho nhân chứng thấy, nhằm bảo vệ cho bằng chứng ngoại phạm của hắn ta. Ví dụ như căn bản không có anh chồng nào hết, mà là file ghi âm tiếng anh chồng mà thôi. chị vợ tự đánh mình rồi đổ tội cho anh chồng. Bạn không biết lại tưởng anh chồng đánh vợ. Như vậy mặc dù bạn làm chứng, nhưng chưa chắc những gì bạn nói là đúng sự thật.
Ngoài ra lên toà hay làm việc với cảnh sát khi có án xảy ra thì hay dùng "nhân chứng". nghĩa của nó rộng hơn. người chứng kiến là 1 phần nhỏ của nhân chứng.
"người chứng kiến" thiên về nhìn tận mắt. ví dụ bạn thấy anh chồng đánh chị vợ, bạn là người chứng kiến cuộc đánh nhau đó. Và nếu chị vợ kiện anh chồng ra toà, bạn có thể làm 1 nhân chứng, giúp chị ấy làm chứng vụ việc.
Câu trả lời được đánh giá cao
Đọc thêm bình luận
- Tiếng Việt
Chứng kiến (동사) 어떤 사건을 직접 보다
Nhân chứng (명사) 어떤 사건을 직접 보는 사람
- Tiếng Việt
[Nhân chứng] - Danh từ = Người chứng kiến sự việc diễn ra
[Chứng kiến] - Động từ = Thực hiện việc chứng kiến một hành động nào đó
Câu trả lời được đánh giá cao
- Tiếng Việt
"nhân chứng" là người đã "chứng kiến", nhìn tận mắt cả quá trình hoặc 1 phần quá trình của một sự việc, một vụ án nào đó. Họ có thể "làm chứng", nghĩa là giúp người trong cuộc xác nhận tính đúng sai, diễn biến của sự việc dựa trên những gì họ biết.
"nhân" là người,
"chứng" là nói ra sự thật, bảo đảm sự việc đó là đúng,
"kiến" là nhìn.
"chứng kiến" có thể hiểu là nhìn tận mắt.
Câu trả lời được đánh giá cao
- Tiếng Hàn Quốc
@Nari__ @Taiyoshin @hahaha03 Các bạn ơiii mình viết nhầm rồi... xin lỗi các bạn. [Nhân chứng] và [Người chứng kiến] ạ
- Tiếng Việt
「Nhân chứng」là cách nói thường được sử dụng trong các tình huống liên quan đến hình sự (án mạng, trộm cướp...)
- Nhân chứng không nhất thiết phải tận mắt thấy vụ việc đã diễn ra,「nhân chứng」là những người sở hữu những bằng chứng, chứng cứ về sự kiện đã diễn ra.
「Người chứng kiến」cũng có thể sử dụng trong các tình huồng liên quan đến hình sự
- Người chứng kiến là người đã nhìn thấy vụ việc đã diễn ra.
Câu trả lời được đánh giá cao
- Tiếng Việt
nhân chứng thiên về tính làm chứng, là người chứng thực sự việc. Cũng như bạn tóc hồng nói, không nhất thiết phải tận mắt nhìn, mà có trong tay bằng chứng, hoặc biết biết về sự việc, có liên quan đến sự việc . ví dụ đêm hôm bạn nghe vợ chồng hàng xóm cãi nhau rất to, rồi nghe thấy tiếng đánh nhau. Hôm sau người ta phát hiện vợ bị thương nặng bất tỉnh nhân sự, người chồng không thấy tung tích, vì anh ta đánh vợ, sợ tội nên bỏ trốn. Chị vợ kiện anh ta ra toà, bạn chính là nhân chứng.
lời nói của nhân chứng chỉ dựa trên những gì họ được trải qua từ vụ việc, nghĩa là tính chính xác không cao, vì có những vụ án mà hung thủ cố ý dàn dựng tình huống cho nhân chứng thấy, nhằm bảo vệ cho bằng chứng ngoại phạm của hắn ta. Ví dụ như căn bản không có anh chồng nào hết, mà là file ghi âm tiếng anh chồng mà thôi. chị vợ tự đánh mình rồi đổ tội cho anh chồng. Bạn không biết lại tưởng anh chồng đánh vợ. Như vậy mặc dù bạn làm chứng, nhưng chưa chắc những gì bạn nói là đúng sự thật.
Ngoài ra lên toà hay làm việc với cảnh sát khi có án xảy ra thì hay dùng "nhân chứng". nghĩa của nó rộng hơn. người chứng kiến là 1 phần nhỏ của nhân chứng.
"người chứng kiến" thiên về nhìn tận mắt. ví dụ bạn thấy anh chồng đánh chị vợ, bạn là người chứng kiến cuộc đánh nhau đó. Và nếu chị vợ kiện anh chồng ra toà, bạn có thể làm 1 nhân chứng, giúp chị ấy làm chứng vụ việc.
Câu trả lời được đánh giá cao
- Tiếng Hàn Quốc
- Tiếng Việt
Nhân chứng = danh từ ( người nhìn thấy sự việc)
Chứng khiến = động từ ( nhìn thấy sự việc)

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!
Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình!
Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.
Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.
Đăng ký
Các câu hỏi được gợi ý
- "Suy cho cùng, khung trời nào mà chẳng có bão giông. Chỉ là người có chỗ trú, kẻ thì không… Cuộc ...
- Mình không hiểu lắm từ “tear” trong đoạn văn này, có bạn nào dịch giúp mình được không?🥺 Cảm ơn m...
- ボロは着てても、心は錦! に近い、ベトナムのTục ngữ がありますか?
- Các bạn có thể giải thích [Đâm vào ~], [Đập vào ~] và [Va vào ~] khác nhau thế nào với lấy vài ví...
- truyền thống và cổ truyền khác nhau như thế nào?
Newest Questions (HOT)
- [Ghèn mắt] là đúng hay là [Gỉ mắt] là đúng ạ?? Trong hai từ này thì người VN sử dụng từ nào nhiều...
- ボロは着てても、心は錦! に近い、ベトナムのTục ngữ がありますか?
- Các bạn có thể giải thích [Đâm vào ~], [Đập vào ~] và [Va vào ~] khác nhau thế nào với lấy vài ví...
- why it has may sounds? r Bắc: /z/, /r/ r Nam: /r/, /ɹ/, /ʐ/ which sound do you use?
- Which do you prefer, Telex or VNI? And could you tell me good things and bad things?
Những câu hỏi mới nhất
- các senpai có phương pháp nghe và phản xạ nhanh tiếng nhật không ạ. mệt thực sự.😔😔😔
- [Ghèn mắt] là đúng hay là [Gỉ mắt] là đúng ạ?? Trong hai từ này thì người VN sử dụng từ nào nhiều...
- [Lỗi sai chính tả] là đúng hay là [Sai lỗi chính tả] là đúng ạ?
- Các bạn có thể giải thích [Cai trị] và [Thống trị] khác nhau thế nào với lấy vài ví dụ giúp mình ...
- Các bạn lấy vài ví dụ với [Xâm phạm] giúp mình được không ạ??
Previous question/ Next question